Giãn phế quản là gì? Nguyên nhân và cách điều trị

Tác giả: BS.CKII Nguyễn Văn Tẩn
23/04/2025
Giãn phế quản là một tình trạng bệnh lý mạn tính của đường hô hấp mà không phải ai cũng hiểu rõ. Điều trị hiệu quả và sớm có thể giúp ngăn chặn các biến chứng nghiêm trọng và cải thiện đáng kể chất lượng sống cho người bệnh. Hãy cùng Phòng khám lao phổi Bác sĩ Tẩn tìm hiểu các phương pháp quản lý và điều trị giãn phế quản trong bài viết này.

Giãn phế quản là gì?

Giãn phế quản là bệnh phổi mạn tính khi các ống phế quản bị giãn vĩnh viễn và dày lên do viêm, làm mất tính đàn hồi, gây ứ đọng đờm. Tình trạng này khiến người bệnh dễ nhiễm trùng hô hấp tái phát, ho kéo dài có đờm và khó thở.
Giãn phế quản là tình trạng giãn không hồi phục 1 phần của cây phế nang
Giãn phế quản là tình trạng giãn không hồi phục 1 phần của cây phế nang

Nguyên nhân gây giãn phế quản

Giãn phế quản thường xuất hiện khi đường dẫn khí bị tổn thương lâu dài, hệ miễn dịch suy yếu hoặc do bẩm sinh. Một số nguyên nhân phổ biến gồm:
  • Nhiễm trùng hô hấp tái phát hoặc nặng: Các bệnh như viêm phổi, lao phổi, nhiễm vi khuẩn Mycobacterium không lao hoặc virus có thể phá hủy mô phế quản, khiến đờm ứ đọng và viêm kéo dài.
  • Suy giảm miễn dịch: Người mắc rối loạn miễn dịch, nhiễm HIV/AIDS hay phải dùng thuốc ức chế miễn dịch thường dễ bị nhiễm trùng lặp lại, gây tổn thương phế quản.
  • Nguyên nhân bẩm sinh, di truyền: Một số bệnh như xơ nang, rối loạn vận động lông rung hoặc các hội chứng hiếm gặp có thể ảnh hưởng cấu trúc và chức năng phế quản ngay từ khi sinh.
  • Tắc nghẽn đường thở hoặc hít phải dị vật: Vật lạ, khối u, thức ăn hay dịch lọt vào phổi làm cản trở dòng khí, gây ứ đọng đờm và dẫn đến giãn phế quản.
  • Bệnh tự miễn và viêm mạn tính: Các bệnh như viêm khớp dạng thấp, hội chứng Sjögren hoặc phản ứng dị ứng với nấm cũng có thể ảnh hưởng đến phổi.
  • Yếu tố môi trường và dinh dưỡng: Thiếu tiêm chủng, chế độ ăn không đầy đủ, hoặc tiếp xúc lâu dài với khói bụi, khí độc làm tăng nguy cơ tổn thương phổi.
Nguyên nhân gây giãn phế quản 
Nguyên nhân gây giãn phế quản

Triệu chứng bệnh giãn phế quản thường gặp

Bệnh giãn phế quản có thể nhận biết thông qua nhiều dấu hiệu đặc trưng, trong đó thường gặp nhất là:
  • Ho kéo dài: Người bệnh thường ho hằng ngày, kèm nhiều đờm hoặc mủ. Đờm có thể trong, trắng, vàng hoặc xanh, kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm.
  • Khó thở: Cảm giác thở dốc, hụt hơi ngay cả khi vận động nhẹ.
  • Thở khò khè: Xuất hiện tiếng rít, ran hoặc khò khè khi thở, dễ nghe rõ khi bác sĩ khám phổi.
  • Mệt mỏi và suy nhược: Người bệnh thường thấy kiệt sức, giảm sức khỏe tổng thể.
  • Sốt và ớn lạnh: Gặp trong các đợt viêm phổi cấp hoặc khi bệnh bùng phát.
  • Đau tức ngực: Xuất hiện cảm giác nặng ngực hoặc đau khi ho mạnh hay trong giai đoạn viêm.
  • Ho ra máu: Ít gặp nhưng có thể xảy ra khi bệnh tiến triển nặng.
  • Triệu chứng toàn thân khác: Sụt cân, chán ăn. Một số người có hiện tượng “ngón tay dùi trống” – đầu ngón tay, ngón chân to, tròn bất thường.
Những triệu chứng gây ra giãn phế quản
Những triệu chứng gây ra giãn phế quản

Những ai có nguy cơ bị giãn phế quản

Các nhóm người có nguy cơ cao bị giãn phế quản bao gồm:
  • Phụ nữ: Các nghiên cứu cho thấy phụ nữ có tỷ lệ mắc bệnh giãn phế quản cao hơn so với nam giới. 
  • Người cao tuổi: Nguy cơ mắc bệnh giãn phế quản tăng lên đáng kể với tuổi tác, đặc biệt là ở những người từ 60 tuổi trở lên
  • Người tiếp xúc nhiều với khói bụi và chất độc hại: Những người làm việc trong môi trường ô nhiễm, tiếp xúc với khói thuốc, bụi công nghiệp, và hóa chất tẩy rửa có nguy cơ cao phát triển bệnh giãn phế quản do ảnh hưởng trực tiếp đến đường hô hấp.
Những đối tượng có nguy cơ bị giãn phế quản
Những đối tượng có nguy cơ bị giãn phế quản

Giãn phế quản gây ra những biến chứng gì?

Giãn phế quản là một tình trạng có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng về sức khỏe, đặc biệt là liên quan đến hệ hô hấp, bao gồm:
  • Áp xe phổi (ổ mủ trong phổi).
  • Mủ màng phổi, mủ phế quản hoặc nhiễm mủ phổi, gây khó thở và suy hô hấp.
  • Xơ phổi và khí phế thũng, làm giảm chức năng phổi.
  • Viêm phổi tái phát nhiều lần.
  • Ho ra máu, có thể nặng và nguy hiểm tính mạng.
  • Xẹp phổi, khiến một phần phổi không hoạt động bình thường.
  • Suy hô hấp mạn tính, ảnh hưởng đến tim và gây suy tim phải.
Biến chứng của giãn phế quản
Biến chứng của giãn phế quản

Chẩn đoán bệnh giãn phế quản như thế nào?

Nếu bạn có dấu hiệu nghi ngờ như ho kéo dài, khạc đàm đặc hằng ngày, khó thở, khò khè, đau ngực hoặc ho ra máu, hãy đến cơ sở y tế để được thăm khám.
Bác sĩ sẽ khai thác tiền sử bệnh (lao phổi, COPD, hen, trào ngược dạ dày, bệnh khớp, viêm ruột...) và khám lâm sàng, sau đó chỉ định các xét nghiệm phù hợp như:
  • CT ngực: phương pháp quan trọng nhất để xác định giãn phế quản và vị trí tổn thương.
  • Xét nghiệm máu: giúp tìm nguyên nhân gây bệnh.
  • Xét nghiệm đàm: đánh giá tình trạng nhiễm trùng đường hô hấp.
  • X-quang ngực: theo dõi tiến triển hoặc phát hiện biến chứng.
  • Nội soi phổi: xác định vị trí tắc nghẽn và lấy mẫu xét nghiệm.
  • Đo chức năng hô hấp: kiểm tra mức độ ảnh hưởng của bệnh đến hoạt động phổi.
Chẩn đoán bệnh giãn phế quản
Chẩn đoán bệnh giãn phế quản

Điều trị bệnh giãn phế quản

Điều trị giãn phế quản không chỉ dựa vào thuốc mà cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau. Mục tiêu là kiểm soát triệu chứng, ngăn nhiễm trùng tái phát và cải thiện chất lượng sống cho người bệnh.

Thay đổi lối sống để kiểm soát bệnh

Người bị giãn phế quản có thể giảm triệu chứng và phòng ngừa đợt bệnh nặng bằng cách duy trì lối sống lành mạnh. Cần bỏ thuốc lá, tránh khói bụi, hóa chất hay mùi kích thích đường thở. Ăn uống cân bằng, hạn chế muối, đường, chất béo, đồng thời tăng cường rau quả và thực phẩm tốt cho sức khỏe.

Tập thể dục thường xuyên như đi bộ, đạp xe hay vận động nhẹ giúp làm sạch đường thở và nâng cao sức khỏe. Uống đủ nước để loãng đờm, dễ khạc hơn. Tiêm phòng cúm, phế cầu, COVID-19 và RSV giúp ngăn ngừa nhiễm trùng tái phát.

Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay, đeo khẩu trang nơi đông người, vệ sinh răng miệng và mũi xoang sạch sẽ để giảm nguy cơ lây nhiễm. Chú ý bảo vệ cơ thể trước thời tiết khắc nghiệt: giữ ấm khi lạnh, tránh nắng nóng, uống đủ nước và hạn chế rượu bia.

Nếu phải ra ngoài cả ngày, nên chuẩn bị khăn giấy, túi khạc đàm và tìm nơi riêng tư để khạc nhổ đúng cách, giữ vệ sinh và tránh lây nhiễm cho người khác.

Điều trị thuốc

Việc dùng thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định dựa trên mức độ bệnh và tần suất triệu chứng. Một số phương pháp điều trị thường gặp gồm:
  • Kháng sinh trong đợt bùng phát: Bác sĩ sẽ lựa chọn loại kháng sinh phù hợp, dùng trong 10–14 ngày. Nếu nguyên nhân là virus cúm hay COVID-19, có thể cân nhắc thêm thuốc kháng virus.
  • Kháng sinh kéo dài: Áp dụng cho bệnh nhân thường xuyên nhiễm trùng tái phát. Thuốc có thể dùng bằng đường uống, hít hoặc phun khí dung, kéo dài từ 3 tháng đến 1 năm (hoặc lâu hơn) để kiểm soát vi khuẩn gây hại.
  • Thuốc loãng đàm: Dùng đường uống hoặc phun khí dung, giúp làm loãng và dễ khạc đàm. Nước muối ưu trương cũng được sử dụng để hỗ trợ làm sạch đường thở.

Các bài tập hỗ trợ hô hấp

Các bài tập hô hấp giúp làm loãng đàm, hỗ trợ khạc đàm dễ hơn, từ đó cải thiện triệu chứng và chất lượng sống cho người bệnh. Việc làm sạch phổi thường kết hợp vỗ rung ngực, thở chủ động theo chu kỳ và điều chỉnh tư thế phù hợp.
  • Vỗ rung ngực: Được thực hiện bởi bác sĩ, điều dưỡng hoặc kỹ thuật viên. Người bệnh nằm ngửa nếu tổn thương ở phía trước, nằm sấp nếu ở phía sau. Vỗ nhẹ và rung lồng ngực 15–20 phút để đàm dễ bong ra.
  • Thở chủ động theo chu kỳ: Gồm ba bước liên tiếp:
    • Kiểm soát hơi thở: Hít vào chậm qua mũi, cảm nhận bụng phình lên, sau đó thở ra nhẹ nhàng bằng miệng hoặc mũi. 
    • Hít thở sâu: Hít vào từ từ bằng mũi đến mức sâu nhất có thể, giữ hơi trong 5 giây rồi thở ra bằng miệng. Lặp lại 3–4 lần.
    • Tống đàm: Mở to miệng, thở mạnh và dứt khoát (giống thổi hơi ra) cho đến khi khạc được đàm. Có thể lặp lại chu kỳ nhiều lần cho đến khi đường thở thông thoáng.
  • Dẫn lưu tư thế: Người bệnh nằm đầu thấp hơn ngực để đàm dễ thoát ra. Cần tránh nếu có bệnh lý về xương khớp, trào ngược dạ dày hoặc cảm giác khó thở khi nằm.
  • Dụng cụ hỗ trợ: Một số thiết bị cầm tay tạo rung động khi thở giúp làm loãng đàm và tống xuất dễ hơn.
  • Phục hồi chức năng hô hấp: Bao gồm tập luyện, tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt và được hướng dẫn bởi bác sĩ chuyên khoa. Tập luyện thường xuyên giúp phổi hoạt động tốt hơn và giảm khó chịu.

Điều trị nguyên nhân gây giãn phế quản

Xác định và xử lý nguyên nhân gốc rễ của giãn phế quản giúp cải thiện tình trạng bệnh và ngăn ngừa tiến triển nặng hơn. Vì vậy, việc tìm và điều trị nguyên nhân luôn được khuyến nghị cho mọi bệnh nhân. Công việc này sẽ do bác sĩ chuyên khoa hô hấp trực tiếp đảm nhận.

Các điều trị chuyên sâu

Trong những trường hợp nặng, người bệnh có thể cần đến các biện pháp đặc biệt:
  • Cầm máu: Áp dụng khi ho ra máu nhiều hoặc tái phát. Bác sĩ có thể dùng thuốc, xử lý nguyên nhân hoặc thực hiện thủ thuật làm tắc mạch để ngăn chảy máu.
  • Phẫu thuật: Nếu tổn thương khu trú ở một vùng phổi và gây ho ra máu hay nhiễm trùng tái phát, bác sĩ có thể cắt bỏ phần phổi bị ảnh hưởng.
  • Ghép phổi: Đây là giải pháp cuối cùng, chỉ thực hiện tại các trung tâm chuyên sâu khi các phương pháp khác không còn hiệu quả.
Điều trị bệnh giãn phế quản
Điều trị bệnh giãn phế quản

Cách phòng ngừa bệnh giãn phế quản

Phòng ngừa bệnh giãn phế quản đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe hô hấp và ngăn chặn các biến chứng nghiêm trọng. Sau đây là một số cách bạn có thể tham khảo:
  • Tránh tiếp xúc với các chất gây kích ứng đường hô hấp: khói bụi, chất tẩy rửa, ngừng hút thuốc lá,...
  • Tiến hành tiêm chủng vaccine phòng cúm và phế cầu khuẩn hàng năm.
  • Giữ vệ sinh cho răng miệng và tai mũi họng thật sạch để phòng ngừa bệnh giãn phế quản.
  • Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh nhiễm khuẩn ở răng miệng, tai mũi họng hoặc các bệnh lý đường hô hấp như viêm phế quản cấp hay áp xe phổi, cần được điều trị kịp thời.
  • Tăng cường sức khỏe bằng cách tập thể dục đều đặn, tập trung vào việc tăng cường sức đề kháng và giữ ấm vùng cổ và ngực để phòng tránh tình trạng bội nhiễm ở những người có bệnh lý nền.
  • Phát hiện và xử lý kịp thời các dị vật trong phế quản để tránh gây bệnh tình.
  • Cần chú ý đến việc điều trị lao sơ nhiễm ở trẻ em ngay từ giai đoạn đầu.
Ngừng hút thuốc lá là cách phòng ngừa giãn phế quản
Ngừng hút thuốc lá là cách phòng ngừa giãn phế quản

Câu hỏi thường gặp

Giãn phế quản có chữa được không?

Bệnh giãn phế quản không thể chữa khỏi hoàn toàn, nhưng có thể kiểm soát tốt nhờ lối sống lành mạnh, dùng thuốc và tập luyện hỗ trợ. Điều trị đúng cách sẽ giúp giảm triệu chứng, hạn chế biến chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Giãn phế quản sống được bao lâu?

Tuổi thọ của bệnh nhân phụ thuộc vào mức độ bệnh, nguyên nhân gây giãn phế quản và việc tuân thủ điều trị. Nhiều người vẫn có thể sống lâu dài, sinh hoạt và làm việc bình thường nếu được chăm sóc đúng cách.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về giãn phế quản, cũng như nguyên nhân và các phương pháp điều trị hiệu quả cho tình trạng này. Nếu bạn hoặc người thân đang đối mặt với các triệu chứng liên quan đến giãn phế quản, không ngần ngại tham khảo ý kiến bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời và phù hợp. Việc hiểu biết đầy đủ và chủ động trong điều trị sẽ giúp bạn kiểm soát tốt tình trạng sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Link tham khảo:
  • https://trungtamytequan6.medinet.gov.vn/suc-khoe/nhan-biet-gian-phe-quan-va-nhung-bien-chung-nguy-hai-cmobile16689-134391.aspx
  • https://www.msdmanuals.com/vi/professional/r%E1%BB%91i-lo%E1%BA%A1n-ch%E1%BB%A9c-n%C4%83ng-h%C3%B4-h%E1%BA%A5p/gi%C3%A3n-ph%E1%BA%BF-qu%E1%BA%A3n-v%C3%A0-x%E1%BA%B9p-ph%E1%BB%95i/gi%C3%A3n-ph%E1%BA%BF-qu%E1%BA%A3n
 
Cập nhật lần cuối:
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

Thông tin này chỉ có tính tham khảo, không dùng để thay thế ý kiến tham vấn của chuyên viên Y tế. Bệnh nhân phải được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và điều trị y tế chuyên môn. Bác sĩ CKII Nguyễn Văn Tẩn: 0916 93 63 53 - 0913 80 50 82